• Hiện tại trang web đang trong quá hình chuyển đổi và tái cấu trúc lại chuyên mục nên có thể một vài chức năng chưa hoàn thiện, một số bài viết và chuyên mục sẽ thay đổi. Nếu sự thay đổi này làm bạn phiền lòng, mong bạn thông cảm. Chúng tôi luôn hoan nghênh mọi ý kiến đóng góp để chúng tôi hoàn thiện và phát triển. Cảm ơn

Swype với giao diện HTC Leo

hanoiwap

Super V.I.P
Not Found

The requested URL /2010/02/swype.html was not found on this server.

Additionally, a 404 Not Found error was encountered while trying to use an ErrorDocument to handle the request.


=== Cho em xin bản qvga bác hanoiwap ơi :(
WVGA Phiên bản 2.0 dùng cho WM6
http://files.myopera.com/HanoiWap/Swype/HNW_EV_SwypeLeo320.cab
http://files.myopera.com/HanoiWap/Swype/HNW_EV_SwypeLeo.cab

WVGA Phiên bản 1.0 dùng cho WM5-6
http://files.myopera.com/HanoiWap/Swype/SwypeLeo.cab

QVGA đang sửa.Chưa có máy test
 
Chỉnh sửa cuối:

linhphuong_ts

New Member
Trong clip thấy dùng cho i8k được mà sao mình cài các bảng của bác đều báo lổi hết vậy?
 

hanoiwap

Super V.I.P
Trong clip thấy dùng cho i8k được mà sao mình cài các bảng của bác đều báo lổi hết vậy?

Bản 2.0 dùng cho TD2,HD2....( WM6).
Vì không thấy ai hưởng ứng nên tôi chưa đưa tiếp lên cho QVGA.Bản 1.0 dùng cho SS i8K (QVGA) tôi sẽ gửi sau vài ngày nữa
 
Chỉnh sửa cuối:

nguyen_hoang

New Member
công nhận là hay rất tiện có thêm phần edit văn bản chuyên nghiệp
tuy nhiên có một số thắc mắc đó là ví dụ gõ
2 chữ giống nhau liền nhau thì gõ sao nhỉ :)
 

hanoiwap

Super V.I.P
công nhận là hay rất tiện có thêm phần edit văn bản chuyên nghiệp
tuy nhiên có một số thắc mắc đó là ví dụ gõ
2 chữ giống nhau liền nhau thì gõ sao nhỉ :)

Bạn hãy xem trợ giúp.Hiện tại phần trợ giúp tôi chưa dịch hết nhưng đã được 1 phần.Bạn tải lại để xem hướng dẫn

Ký tự kép

Swype cảm nhận chuyển động của ngón tay bạn khi nhập một ký tự kép.
Để nhập một ký tự kép trong một từ, hãy xoáy một vòng tròn trên phím. Ví dụ: Để nhập từ "coong" và tránh nhầm sang từ "cong", bắt đầu vào phím 'c' , lướt ngón tay của bạn vào 'o' và xoáy một vòng tròn trên phím 'o' , sau đó trượt đến 'n' ,'g' rồi nâng ngón tay lên.(Chỉ gõ chữ coong được trong phiên bản hỗ trợ tiếng Việt). Nếu thích, bạn có thể nhập một ký tự kép bằng cách gạt qua lại theo chiều ngang (scribbling) trên phím trước khi chuyển sang ký tự tiếp theo.
 

hanoiwap

Super V.I.P
Ôi bác hanoiwap cho anh em bản QVGA đi,em đội ơn bác lắm lắm.

Bạn vui lòng đợi tôi thử trên thiết bị QVGA.Nếu không ngại giao tiếp với ông già,bạn đến nhà tôi,tôi sẽ thử trên máy của bạn và hoàn thiện cho người khác Chắc chỉ khoảng 1 giờ đồng hồ mà thôi
 

hanoiwap

Super V.I.P
Một phần của file Help
Swype Help 1.0 WM5-6

Giới thiệu Sơ lược

Swype là một cách nhập văn bản trên bàn phím chuẩn

* Ngoài việc nhập dữ liệu bằng cách nhấn từng phím,Swype còn sử dụng chuyển động trượt trên các phím. Để nhập mỗi từ bằng cách trượt,bạn hãy đặt ngón tay (hoặc bút stylus) vào ký tự đầu,lướt qua các ký tự tiếp theo và nâng ngón tay ở ký tự cuối cùng. Chú ý: Không nên nhấc ngón tay trước khi đến ký tự cuối.
* Không cần phải trượt chính xác,bạn chỉ cần trượt nhanh sao cho vết trượt gần mỗi phím.
* Dấu cách có thể tự động nhập sau mỗi từ. Sau khi trượt một từ, nhấc ngón tay lên,rồi tiếp tục trượt từ tiếp theo. Swype sẽ tự động thêm dấu cách cho bạn.
* Để nhập một ký tự kép (hai ký tự giống nhau),bạn chỉ cần xoáy (hoặc gạt qua lại) trên phím của ký tự đó.
* Mỗi từ có thể gồm các chữ cái,dấu chấm câu và ký hiệu. Ví dụ, để nhập các chữ tiếng Anh "it's" trong đó có ký hiệu " ' " (apostrophe), bạn hãy lướt qua các phím (i), (t), ('), và (s). Mặc dù (') chỉ là ký hiệu phía trên của phím dấu chấm (.) trong v2.0 hoặc (n) với v1.0
* Có thể nhập ký tự có dấu bằng việc trượt qua các phím có liên quan đến ký tự có dấu đó (các ký tự liên quan được hiển thị trong cửa sổ chọn;cửa sổ chọn mở ra khi bạn nhấn và giữ lâu một phím). Thông thường, Swype đoán nhận từ chính xác.
* Một đường trượt có thể phù hợp nhiều từ,một cửa sổ chọn từ sẽ được mở ra. Từ đầu tiên trong danh sách được chọn mặc định nếu bạn trượt sang từ tiếp theo.
* Để sửa một từ, bạn hãy double-tap vào từ bạn muốn thay thế.
* Nếu Swype không biết từ của bạn (khi từ đó không có trong cửa sổ chọn từ),bạn hãy nhập từ đó bằng cách gõ rồi gõ tiếp dấu cách. Khi đó Swype sẽ tự động học từ đó và hiển thị nó trong lần nhập sau.
* Để nhập số và ký hiệu,bạn hãy nhấn phím SYM.
* Để hiểu thêm về Swype,hãy xem video (phiên bản rút gọn được loại bỏ file SwypeIntroVideo.wmv để giảm dung lượng):

Swype tự động chèn dấu cách vào giữa các từ khi thấy cần thiết .
Swype cũng có thể xác định dấu cách xung quanh hầu hết các biểu tượng và tự động chèn dấu cách. Có một số biểu tượng không thể dự đoán: thời gian, dấu nối, và dấu ngoặc đơn, đôi. Trong những trường hợp này,cần nhấn phím dấu cách. Swype hỗ trợ các mẫu dấu chấm câu (punctuation "words") đặc biệt để nhập dấu cách không cần thiết nhấn phím Space .

Auto-spacing có thể được tắt tạm thời để ghép các từ với nhau. Nhập từ đầu tiên, sau đó nhấn và giữ phím Space cho đến khi hiển thị "No Auto Space". Một biểu tượng sẽ hiển thị trên phím Space để cho thấy rằng khoảng cách tự động bị tắt cho từ tiếp theo. Ví dụ: nhập "myspace".Trước tiên trượt từ "my",nhấn và giữ phím Space, và nhập tiếp "space".

Bạn có thể tắt/mở chức năng này trong Tùy chọn (Swype Options).

Caps
Swype cảm nhận động tác khi bạn trượt một từ để tạo chữ in hoa.

* Shift – Để viết hoa một từ, bắt đầu vào chữ cái đầu tiên của từ và lướt ngón tay của bạn lên phía trên cùng của cửa sổ bàn phím Swype, sau đó trở vào bàn phím với các chữ cái tiếp theo. Để viết hoa nhiều ký tự trong một từ (ví dụ như McDonald), lướt ngón tay của bạn trên bàn phím Swype sau mỗi từ cần viết hoa.

*ALL CAPS – Để viết hoa toàn bộ một từ, bắt đầu vào chữ cái đầu tiên của từ, lướt ngón tay của bạn ở trên phía trên cùng của cửa sổ bàn phím Swype, xoáy một vòng tròn hoàn chỉnh ("loop-the-loop") trên bàn phím, sau đó quay lại xuống bàn phím để hoàn thành từ như bình thường. Giữ ngón tay của bạn tiếp xúc với màn hình toàn bộ thời gian trượt từ đó. Bạn có thể trượt lên để xoáy vòng tròn phía trên bàn phím tại bất kỳ điểm nào trong từ.

Nếu bạn muốn tạo ra một số từ viết hoa, bạn có thể bật CAPS Lock bằng cách nhấn phím Shift hai lần. Nhấn một lần nữa để tắt CAPS Lock.

Ký tự kép
Swype cảm nhận chuyển động của ngón tay bạn khi nhập một ký tự kép.
Để nhập một ký tự kép trong một từ, hãy xoáy một vòng tròn trên phím. Ví dụ: Để nhập từ "coong" và tránh nhầm sang từ "cong", bắt đầu vào phím 'c' , lướt ngón tay của bạn vào 'o' và xoáy một vòng tròn trên phím 'o' , sau đó trượt đến 'n' ,'g' rồi nâng ngón tay lên.(Chỉ gõ chữ coong được trong phiên bản hỗ trợ tiếng Việt). Nếu thích, bạn có thể nhập một ký tự kép bằng cách gạt qua lại theo chiều ngang (scribbling) trên phím trước khi chuyển sang ký tự tiếp theo.

Cửa sổ chọn từ
Khi Swype không phải là từ mà bạn dự định, nó sẽ hiển thị một cửa sổ với các lựa chọn từ.

Nếu bạn tiếp tục Swyping, chữ đầu tiên trong cửa sổ sẽ tự động lựa chọn If you continue Swyping, the first word in the window is automatically selected.

Nếu từ không nằm trên cùng trong cửa sổ chọn,bạn trượt nó ra phía bên phải của cửa sổ để chọ nó.

Chọn mức độ thường xuyên Swype hiển thị cửa sổ Word Choice bằng cách thiết lập 'Word Choice Window' trượt trong Swype Options.

* Để cửa sổ Word Choice ít xuất hiện thường xuyên,gạt thanh trượt về phía trái.
* Nếu bạn phân tâm khi các cửa sổ Word Choice xuất hiện, bạn có thể đặt thanh trượt tất cả các đường bên trái để các cửa sổ Word Choice sẽ không bao giờ được hiển thị tự động.
* Nếu bạn thích chọn từ đúng ngay khi mỗi từ được nhập,hãy xem cửa sổ chọn từ thường xuyên hơn bằng cách gạt thanh trượt về phía bên phải.

Hãy thử thiết lập mặc định – bạn sẽ thấy rằng cửa sổ Word Choice thường bật lên khi bạn cần đến. Hãy nhớ rằng ngay cả khi cửa sổ chọn bật lên, nếu bạn bắt đầu Swyping một từ,và từ mặc định (ở trên cùng) sẽ được nhập.

Để tăng tốc độ,nhiều người bỏ qua cửa sổ chọn khi nó bật lên, và chỉ nhìn vào nó khi muốn kiểm tra một từ nào đó.Sau đó sửa các từ sai trong văn bản sau.

Mẫu dấu chấm câu Punctuation "Words"
Swype lập mẫu các kết hợp một số ký tự chấm câu, dấu cách và chữ cái, để trượt nhanh hơn là gõ thủ công. Việc kết hợp các dấu chấm câu sau đây có thể được tạo ra bởi Swyping giữa các phím được hiển thị.Đó là các mẫu sau đây: (nếu là ký tự kép, sử dụng double letter gesture).Trong đó ký hiệu "␣" đại diện cho dấu cách.

* ␣"
* ␣-␣
* !␣
* !␣␣
* "␣
* 'd
* 'll
* 's
* ,␣
* ,␣␣
* .␣
* .␣␣
* .com
* .edu
* .gov
* .net
* .org
* 2moro
* 4ever
* :)
* ?␣
* ?␣␣
* ac/dc
* at&t
* c/o
* http://
* http://www.
* i'd
* i'll
* i'm
* i've
* i/o
* l/cpl
* m&a
* n/a
* nd
* pre-
* q&a
* r&d
* rd
* re-
* s'
* st
* th
* www.
* °␣c
* °c

Ví dụ,dấu chấm và dấu cách ở cuối một câu có thể được nhập bởi Swyping. Cách này nhanh hơn nhiều và dễ dàng hơn gõ cách chính xác phím '.' và phím Space.
Xoáy tròn trên phím Space bạn sẽ tạo ra hai dấu cách.

Bạn có thể thấy một số các dấu chấm câu được sử dụng trong những từ này hiển thị như các ký tự phía trên của phím chính. Ví dụ, để có dấu cách tiếp theo là nháy kép (double quote " ),bạn sẽ trượt giống như bạn nhập dấu cách tiếp theo là phím "L" (vì " nằm cùng phím với 'L').

Nếu khoảng cách tự động được bật, Swype sẽ thêm một dấu cách nơi cần thiết. Ví dụ, để có "Bill's" trong tiếng Anh, trượt "Bill", ,rồi nâng lên, và sau đó trượt sang "'s". Swype sẽ không thêm dấu cách. Để có "d'accord" trong tiếng Pháp, trượt "d'",nhấc lên và sau đó trượt "accord".

Tuy không được hiển thị trên bàn phím, cũng có thể nhập các chữ cái có dấu với tương ứng với ký tự trên phím. Nhập chữ như bình thường, sử dụng phím chữ tương ứng chữ có dấu. Swype nhận ra các từ và cung cấp từ có dấu thích hợp. Ví dụ,bạn nhập từ tiếng Pháp "café" khi vuốt đến phím 'e' ở cuối từ,nó sẽ gợi ý chữ é
 
Chỉnh sửa cuối:

hanoiwap

Super V.I.P
Swype Help WM5-6



Swype Help 1.0 WM5-6
Giới thiệu Sơ lược

Swype là một cách nhập văn bản trên bàn phím chuẩn.

* Swype sử dụng chuyển động trượt trên các phím, thay vì nhấn từng phím. Để nhập mỗi từ, hãy đặt ngón tay (hoặc bút stylus) vào ký tự đầu,lướt qua các ký tự tiếp theo và nâng ngón tay ở ký tự cuối cùng. Chú ý: Không nên nhấc ngón tay trước khi đến ký tự cuối.
* Bạn không cần phải thật chính xác, thậm chí không cần phải thực sự lướt qua đúng mỗi chữ cái. Chỉ cần cố gắng để vết trượt gần mỗi chữ cái trong khi lướt nhanh qua các phím. Bạn hãy thử và sẽ rất ngạc nhiên!
* Để nhập một một ký tự kép trong một từ, chỉ cần "xoáy tròn" hoặc "gạt qua lại" trên phím
* Từ ngữ có thể bao gồm dấu chấm câu và ký hiệu cũng như các chữ cái. Ví dụ, để nhập các chữ tiếng Anh "it's", lướt qua các phím 'i', 't', ' ' ' (apostrophe), và 'S'. Apostrophe (') là ký hiệu phía trên của phím 'n'.
* Nếu vết trượt trùng với nhiều từ, hãy chọn từ mong muốn trong cửa sổ chọn từ.Nếu từ của bạn đứng đầu tiên trong danh sách,bạn sẽ tự động nhận được nó nên không cần phải chọn, chỉ cần nhập từ kế tiếp.
* Nếu từ bạn muốn không xuất hiện trong danh sách, nhấn dấu 'X' ở phía bên trái của danh sách.Sau đó gõ mỗi chữ cái của từ như trên bàn phím bình thựờng, và cuối cùng, gõ phím Space.Swype sẽ tự động hiểu cho lần nhập sau.
* Nếu một từ xuất hiện trong văn bản sau khi trượt không phải là từ mà bạn dự định,double-tap vào nó.Cửa sổ chọn từ sẽ hiện ra để bạn lựa chọn lại.
* Nhập số và ký hiệu,bạn hãy gõ phím SYM (SYM Key). để chuyển sang bàn phím số (gồm 2 trang).

Hướng dẫn sử dụng
Mục lục
Nhập văn bản
Tự động thêm dấu cách
Ký tự hoa và ký tự kép
Sử dụng cửa sổ chọn
Nhập dấu chấm câu
Nhập từ có dấu
Nhập một từ đơn
Soạn thảo văn bản
Thêm từ vào từ điển
Nhấn phím để nhập ký tự
Nhập các ký hiệu khác
Chuyển ngôn ngữ
Truy nhập Bàn phím Số
Truy nhập Bàn phím Soạn thảo
Sử dụng Bàn phím Soạn thảo
Tốc độ và Độ chính xác
Tùy biến người dùng

Nhập văn bản

Để nhập một từ , bạn đặt ngón tay hoặc bút (stylus) vào chữ cái đầu tiên, lướt qua các ký tự. Ví dụ, để nhập từ "the", đặt ngón tay của bạn vào phím 't', lướt qua 'h', sau đó lướt sang 'e'.

Khi nhập một từ, bạn không cần lo lắng quá nhiều để chạm chính xác vào mỗi ký tự . Bạn chỉ cần lướt gần các phím mong muốn.Swype sẽ xác định chính xác từ bạn muốn. Để tăng tốc độ nhập văn bản, bạn không cần nhập dấu cách giữa các từ - Swype sẽ tự động thêm dấu cách giữa các từ giúp bạn.

Nhìn vào bàn phím, bạn thấy có các ký tự nhỏ phía trên phím.Nhấn vào phím SYMPhím SYM để mở bàn phím số gồm các ký tự nhỏ đó (trong trang 1).

Mỗi phím còn chứa nhiều ký tự khác, bao gồm các chữ cái có dấu.. Bạn có thể nhâp bằng cách nhấn và giữ một phím,khi bạn muốn trượt một từ có chứa chữ cái có dấu hoặc ký tự đặc biệt


Sử dụng Auto-Spacing

Swype tự động chèn một dấu cách giữa các từ.

Swype cũng có thể đoán nhận các yêu cầu dấu cách xung quanh ký hiệu và tự động chèn dấu cách. Có một số ký hiệu Swype không thể lường trước những dấu cách thích hợp như: chấm ( '.' period), gạch nối ('-' hyphen), dấu ngoặc (quote) đơn và kép. Trong những trường hợp này, cần thiết dùng phím Space. Swype hỗ trợ đặc biệtdấu chấm câumà hầu như loại bỏ sự cần thiết để khai thác các Không gian khóa để vào không gian.

Khi cần ghép các từ với nhau, khoảng trắng có thể được tạm thời tắt.Nhập từ đầu tiên,sau đó nhấn và giữ phím Space lâu hơn. Phím Space sẽ được đánh dấu (hình chữ nhật màu thẫm ở giữa) để cho thấy khoảng cách tự động đã tắt (NO Auto-Space). Khi bạn trượt từ kế tiếp, nó sẽ nhập ngay sau mà không có khoảng trống ở giữa.Ví dụ, bạn nhập "myspace". Vuốt "my",nhấn và giữ lâu hơn phím space (sau khi qua Tab,Phím Space sẽ được đánh dấu hình chữ nhật màu thẫm ở giữa), và nhập tiếp từ "space".

Bạn có thể bật hoặc tắt tính năng tự động chèn khoảng cách trong Tùy chọn (Swype Options).

Ký tự hoa và ký tự kép

Động tác (gesture) Swype là những cách đặc biệt di chuyển ngón tay của bạn để được ký tự hoa hoặc ký tự kép trong một từ. Đối với mỗi động tác, ngón tay của bạn vẫn phải tiếp xúc với màn hình.Động tác này chỉ là một phần của vết trượt Swype

*

Động tác Shift -Bắt đầu vào chữ cái đầu của từ,lướt ngón tay của bạn lên trên ra khỏi bàn phím, sau đó trở xuống vào bàn phím để tiếp tục các ký tự tiếp theo.Nếu một từ có nhiều chữ hoa (ví dụ như McDonald), ngón tay của bạn nhào xuống (swoop) vào bàn phím Swype sau mỗi chữ hoa mong muốn.
*

Động tác ALL CAPS -Tới một chữ hoa toàn bộ, bắt đầu vào chữ cái đầu tiên của từ, lướt ngón tay của bạn ở trên đầu Swype bàn phím cửa sổ, làm một vòng tròn hoàn chỉnh ("loop-the-loop") ở trên bàn phím, sau đó quay trở lại xuống bàn phím để hoàn thành chữ như bình thường. Ngón tay của bạn giữ liên lạc được với màn hình toàn bộ thời gian. Bạn có thể lướt lên để làm cho vòng tròn ở trên bàn phím tại bất kỳ điểm nào trong từ.

Nếu bạn muốn tạo ra nhiều từ trong ALL CAPS, bạn có thể bật Caps Lock bằng cách gõ phím Shift hai lần. Nhấn lần nữa để tắt Caps Lock.
*

Động tác ký tự kép - Để nhập một ký tự kép trong một từ,xoáy một vòng trên chính ký tự này. Ví dụ, để nhập từ "feel" và khác với từ "fell", bắt đầu trên phím 'f', lướt ngón tay của bạn vào phím 'e' và thực hiện một vòng tròn trên chính phím 'e', sau đó lướt vào phím 'l' và nâng ngón tay của bạn lên. Nếu thích, bạn cũng có thể nhập một ký tự kép bằng cách "gạt qua lại" theo chiều ngang trên phím trước khi chuyển sang các ký tự tiếp theo.

Sử dụng Cửa sổ chọn từ (Word Choice Window)

Cửa sổ chọn từ hiển thi các lựa chọn từ mà từ đó bạn có thể chọn. Nếu bạn tiếp tục trượt, từ lần đầu tiên trong cửa sổ được tự động lựa chọn, bạn không cần phải dừng lại để chọn nếu từ dự định là từ đầu tiên.

Nếu từ dự định của bạn xuất hiện thấp hơn trong cửa sổ chọn từ,đặt ngón tay của bạn lướt từ mong muốn sang phía bên phải của cửa sổ. Lướt ra khỏi phía dưới sẽ hiển thị thêm các lựa chọn (nếu có), và lướt ra phía bên trái của cửa sổ để hủy bỏ.Lướt ra khỏi phía trên cửa sổ sẽ chọn từ đầu tiên.

Bạn có thể tùy chỉnh để cửa sổ hiển thị thường xuyên hơn bằng cách đặt vị trí thanh trượt hiển thị cửa sổ trong Tùy chọn.Đặt thêm thanh trượt về phía bên trái,cửa sổ hiển thị sẽ ít thường xuyên hơn. Nếu bạn muốn khi nhập văn bản bị phân tâm bởi cửa sổ ngay cả khi bạn tạm dừng, bạn có thể đặt thanh trượt sang hết bên trái để cửa sổ không bao giờ hiển thị. Nếu bạn muốn chọn từ chính xác ngay sau khi mỗi từ được nhập, bạn đặt vị trí thanh trượt về bên phải. Hãy thử thiết lập mặc định,bạn sẽ thấy các cửa sổ không bật lên thường xuyên,cũng có khi nó không bật lên khi bạn cần đến.

Nhập dấu chấm câu

Swype nhận biết sự kết hợp một số ký hiệu chấm câu,dấu cách và chữ cái. như trong kết hợp chấm câu sau đây. Nếu nói đến Swype một phím hai lần, sử dụng double letter gesture. Ký hiệu "␣"thay cho ký tự khoảng cách

* ␣"
* ␣-␣
* !␣
* !␣␣
* "␣
* 'd
* 'll
* 's
* ,␣
* ,␣␣
* .␣
* .␣␣
* .com
* .edu
* .gov
* .net
* .org
* 2moro
* 4ever
* :)
* ?␣
* ?␣␣
* ac/dc
* at&t
* c/o
* http://
* http://www .
* i'd
* i'll
* i'm
* i've
* i/o
* l/cpl
* m&a
* n/a
* nd
* pre-
* q&a
* r&d
* rd
* re-
* s'
* st
* th
* www.
* °␣c
* °c

Ví dụ,dấu chấm và dấu cách ở cuối một câu có thể được nhập bởi Swyping.Cách này nhanh hơn nhiều và dễ dàng hơn gõ cách chính xác phím '.' và phím Space.

Bạn có thể thấy một số các dấu chấm câu được sử dụng trong những từ này hiển thị như các ký tự phía trên của phím chính. Ví dụ, để có dấu cách tiếp theo là nháy kép (double quote " ),bạn sẽ trượt giống như bạn nhập dấu cách tiếp theo là phím "L" (vì " nằm cùng phím với 'L'.

Nếu khoảng cách tự động được bật, Swype sẽ thêm một dấu cách nơi cần thiết. Ví dụ, để có được "Bill's" trong tiếng Anh, trượt "Bill",rồi nâng lên, và sau đó trượt sang "'s".Swype sẽ không thêm dấu cách. Để có "d'accord" trong tiếng Pháp, trượt "d'",nhấc lên và sau đó trượt "accord".

Còn nữa
 
Chỉnh sửa cuối:

hanoiwap

Super V.I.P
Tiếp theo Swype Help v1.0 WM5-6

Nhập từ có dấu

Tuy không được hiển thị trên bàn phím, cũng có thể nhập các chữ cái có dấu với tương ứng với ký tự trên phím. Nhập chữ như bình thường, sử dụng phím chữ tương ứng chữ có dấu. Swype nhận ra các từ và cung cấp từ có dấu thích hợp. Ví dụ,bạn nhập từ tiếng Pháp "café" khi vuốt đến phím 'e' ở cuối từ,nó sẽ gợi ý chữ é.

Swype cũng hỗ trợ thêm chữ cái có dấu vào từ điển.Ví dụ, để truy cập vào ký tự ñ ,nhấn và giữ phím n lâu hơn bình thường để mở ra một cửa sổ để chọn các chữ cái có dấu liên kết với phím n.Nhấn từ mong muốn và sau đó kết thúc bằng một dấu cách. Swype tự học chữ có dấu cho lần sau.

Nếu bạn muốn tận dụng một ký tự bạn đang nhập theo cách này,gõ phím Shift, hoặc trước khi nhấn và giữ hoặc sau khi cửa sổ xuất hiện. Cửa sổ tự sau đó sẽ hiển thị các chữ hoa có dấu .

Lưu ý rằng bằng "chữ có dấu", bao gồm chữ cái tương tự.Ví dụ, "ß" tương ứng "s", "þ" tương ứng "t",và "ð" tương ứng "d"

Nhập một từ đơn

Có một phương pháp trượt nhanh cho một từ đơn: Đơn giản chỉ cần chạm vào hoặc gần các ký tự,sau đó lướt qua phím Space trước khi nâng ngón tay. Swyping từ những ký tự qua phím Space là cách để có được một ký tự nhanh chóng và đơn giản và dễ nhớ. Nếu cần thiết dấu cách, nó sẽ tự động tạo ra khi bạn trượt từ kế tiếp.Bạn có thể nhập một ký hiệu bằng cách gõ phím có chứa ký hiệu mong muốn,nhưng có thể thấy rằng khi bạn phải gõ một phím chính xác (hay nhấn và giữ một phím để có được một ký hiệu) sẽ chậm hơn

Nếu từ đó luôn luôn hoa (chẳng hạn như chữ "I" trong tiếng Anh), nó sẽ tự động được tạo ra mà không cầnĐộng tác Shift

Những từ sau được hỗ trợ trong ngôn ngữ Anh Việt:

* a
* i

Soạn thảo văn bản

Để nhập văn bản một cách nhanh chóng,nên bỏ qua cửa sổ chọn từ rồi kiểm tra các văn bản sau khi nhập cả đoạn văn. Nếu có một từ không đúng,hãy sửa nó bằng cách double-tapping. Cửa sổ sẽ hiển thị, cho phép bạn chọn lại,từ đó sẽ tự động thay thế chữ in đậm. Từ dự định thường là chữ đầu tiên trong danh sách, trong trường hợp đó, bạn có thể chạm bất cứ nơi nào trong cửa sổ và lướt qua trên cửa sổ để sửa chữ. Ngoài ra, con trỏ văn bản sẽ tự động trở lại nơi trước khi bạn double-tapping, để bạn có thể giữ đi với cách nhập văn bản mà bạn đã được trước khi bạn bị tạm dừng để xem lại đoạn cuối. Nếu bạn không tìm thấy từ mà bạn muốn trong cửa sổ, chỉ cần Swype từ một lần nữa và các từ mới sẽ thay thế được từ không chính xác (trong trường hợp này,con trỏ văn bản sẽ ở phần cuối của từ bạn nhập vào).

Thay vì double-tapping một từ để sửa nó, bạn cũng có thể nhấn ngón tay của bạn một lần trong vòng từ bất cứ nơi nào, và sau đó bấm phím SwypeThe Swype Key.

Một khi bạn gõ phím Swype, từ bên cạnh con trỏ được tô đậm và một cửa sổ Lựa chọn xuất hiện cho thấy các các lựa chọn thay thế. Bạn có thể chọn, hoặc trượt tiếp để thay thế

Lưu ý rằng Swype chỉ giữ thông tin này (danh sách các từ thay thế cho một từ) cho một vài trăm từ. Nếu bạn cố gắng sửa một từ đã được nhập vào từ trước, hoặc không có những từ xác định,Swype sẽ "bíp" để thông báo cho bạn rằng không có sự lựa chọn có sẵn, và không hiển thị cửa sổ Lựa chọn.

Để chỉnh sửa nhiều từ, sử dụng Bàn phím soạn thảo (Editing keyboard).

Thêm từ vào từ điển

Nếu từ mong muốn không hiển thị trong cửa sổ khi bạn nhập nó, bạn có thể thêm nó vào từ điển. Ví dụ,Swype không công nhận chữ "zaq". Thay vì vuốt,hãy gõ cẩn thận từng chữ cái : 'z', 'a', 'q', theo sau là một dấu cách, và Swype sẽ học từ mới này. Sau đó bạn có thể nhập "zaq" bằng cách sử dụng bình thường và nó sẽ xuất hiện trong cửa sổ.

Có một cách để dạy chữ Swype bao gồm các ký hiệu (Ví dụ, “can't” or “info@swype.com”), hoặc từ đó là số (như số điện thoại hoặc định danh đăng nhập-ID's).Bôi đen khu vực có chứa các từ mới. Cuối cùng,nhấn phím Swype The Swype Key.Swype sẽ nhận từ mới và thêm vào từ điển. Một màn hình sẽ hiển thị những từ đã được thêm vào. Ví dụ, nếu "(84) 90-344-9919 " trong văn bản được bôi đen, Swype sẽ thêm cả hai từ "(84)" và "90-344-9919" vào từ điển.Tương tự,bạn có thể thêm nhiều từ vào từ điển

Một khi bạn đã thêm một từ, bạn có thể trượt một đường dẫn qua các phím được liên kết với các ký tự của mình trên bàn phím.Thí dụ : Nếu đã nhập 903449919 ,bạn trượt vby,xoáy dd,xoáy vv rồi lướt rv bạn sẽ được 903449919.Thật tuyệt vời

Nếu bạn lỡ thêm một từ mà bạn không muốn, trong nhiều trường hợp không vấn đề gì và bạn có thể bỏ qua. Nếu sau này bạn thấy từ thay vì xuất hiện từ khác mà bạn đã cố gắng để Swype,bạn có thể dễ dàng xoá nó khỏi từ điển. Để loại bỏ một từ khỏi từ điển, đánh dấu từ mà bạn muốn xóa, và gõ phím Swype.Một màn hình hiển thị xác nhận bạn muốn xóa từ đó.

Nhấn phím để nhập từ

Ngoài cách vuốt, bạn có thể nhấn phím để nhập. Điều này cho phép bạn sử dụng bàn phím Swype nhỏ gọn để tạo ra bất kỳ văn bản bạn muốn. Swype cho phép bạn truy cập vào hàng trăm ký tự khác nhau mà không cần phải đổi sang một bàn phím khác hay nhớ các phím kết hợp phức tạp.

Short Tap: Khi nhấn một phím,ký tự hoặc chức năng sẽ được tạo ra hoặc kích hoạt. Đó là ký tự màu đen ở trung tâm mỗi phím. Gõ phím j , bạn sẽ có được 'j'.Nếu phím Shift được nhấn trước khi gõ phím, chữ được tạo ra là chữ cái viết hoa 'J'

Nhấn và giữ (Tap and Hold): tạo ra những ký tự hiển thị phía trên phím đó.Ví dụ: nếu bạn muốn nhập số '1', bạn chỉ có thể nhấn và giữ phím q đến khi bạn nhìn thấy biểu tượng '1' xuất hiện.Swype cũng sẽ hiển thị ký tự này trong một cửa sổ pop-up.

Nhấn và giữ lâu hơn (Tap and Long Hold): tạo ra một cửa sổ gồm tất cả các chữ cái hoặc chức năng liên kết với phím. Cửa sổ này bao gồm tất cả các dấu chấm câu,số hay ký tự đặc biệt khác có liên quan. Chỉ cần chạm vào phím mà không cần di chuyển ngón tay của bạn, và giữ nó ở đó cho đến khi cửa sổ biến mất. Nhấn phím Shift trước khi chạm vào phím (hoặc sau khi trình đơn xuất hiện) để có được các chữ viết hoa.

Nhập các ký hiệu

Có một số cách để có được các ký tự khác ngoài các ký tự hiển thị trên bàn phím.

Phím SYM: Ngoài các chữ cái chuẩn, hầu hết các phím cũng được gắn với một hoặc hai ký tự hoặc chức năng. Nhấn vào phím SYM Phím SYM Bàn phím số hiển thị các ký tự trên mỗi phím. Có hai trang của bàn phím số.Trang 1/2 tương ứng với các ký hiệu phía trên.Nếu bạn không thấy các ký tự mà bạn đang tìm kiếm, nhấn phím '1/2' sẽ cho bạn thấy trang tiếp theo (2/2) của bàn phím số.

Bạn có thể sử dụng Swype để xem bàn phím,nhưng bạn chỉ nhận được từ đó ít nhất một số hoặc ký hiệu.

Tap and Hold:Nhấn và giữ cho phép bạn nhập vào phím số mà không cần phải nhấn phím SYM.

Chuyển ngôn ngữ

Swype hỗ trợ một số ngôn ngữ.Để chuyển đổi giữa chúng,đầu tiên nhấn Phím SYM Phím SYM, sau đó nhấn và giữ phím hiển thị Mã viết tắt cho ngôn ngữ hiện đang hoạt động (ví dụ: "EN" cho tiếng Anh).Một cửa sổ Lựa chọn ngôn ngữ sẽ hiển thị các ngôn ngữ khác nhau cho bạn lựa chọn.

Accessing the Numeric Keyboard

Mặc dù bạn có thể nhập số từ bàn phím chính, Swype cũng cung cấp một bàn phím mười số để truy cập trực tiếp vào ký hiệu phép tính tính cơ bản.

1. Đầu tiên nhấn phím SYM, sau đó nhấn phím '123' trong bàn phím số (Hoặc nhấn và giữ từ bàn phím ABC)
2. Từ bàn phím soạn thảo Editing keyboardnhấn phím '12#' để có Numeric keyboard.


Truy nhập bàn phím soạn thảo

Swype cung cấp một bàn phím soạn thảo để chỉnh sửa bằng cách nhấn phím SYM Phím SYM,rồi nhấn và giữ phím '123'.

Nếu ứng dụng bạn đang làm việc hỗ trợ chức năng hiệu chỉnh tương ứng, bàn phím chỉnh sửa cung cấp truy cập nhanh đến các phím để cắt(Cut), sao chép(Copy) hay dán(Paste),đánh dấu khối văn bản, hoặc để đổi định dạng như Bold, Italic và Gạch dưới. Ngoài ra còn có một phím để kích hoạt quay lại hoặc làm tiếp hành động chỉnh sửa ("Undo" hoặc "Redo") . Bạn còn có cả hai phím Backspace và Delete trên bàn phím chỉnh sửa.

Bàn phím chỉnh sửa có các phím điều hướng với con trỏ và chọn văn bản.Bốn phím mũi tên - lên, xuống, trái và phải bố trí chéo cùng với phím di chuyển con trỏ khác - PageUp,PageDown, End, và Home

Duyệt và Chọn Text Sử dụng bàn phím chỉnh sửa

Nhấn và chọn phím SELECT TEXT trên Editing Keyboardnhấn và giữ các phím di chuyển con trỏ để chuyển qua một từ. Sau đó bạn có thể sử dụng các phím khác để áp dụng Chỉnh sửa, hoặc để tìm từ trong văn bản lựa chọn chưa có trong từ điển và tự động thêm chúng.

Để trở lại bàn phím chính, gõ phím ABC.

Tốc độ và Độ chính xác

Để đạt được tốc độ khi sử dụng Swype,hãy bỏ qua cửa sổ Lựa chọn từ khi nhập văn bản, và chỉnh sửa khi nhập xong đoạn văn bản.

Với các từ dài,thường không vấn đề gì nếu bạn thực hiện sai đường dẫn cho các từ. Thậm chí nếu bạn hoàn toàn quên một ký tự, hoặc thông qua một số dấu vết của theo thứ tự chữ cái sai, hoặc đầu ra sai hướng và "double-back" để có được các ký tự có nghĩa khác,Swype thường tìm thấy những từ mà bạn muốn. Bạn có thể cần phải sử dụng cửa sổ để chọn, nhưng ngay cả khi bạn biết rằng bạn "hỏng việc" trên một từ, chỉ cần giữ cho đi - bạn sẽ thường tìm chữ vào cuối.

Bạn cũng có thể tuỳ chỉnh cách cứng, Swype "sẽ thử" để tìm từ có nghĩa. Trong Tùy chọn. Gạt thanh trượt thêm sang phải cho Swype để dành nhiều thời gian tìm những có nghĩa. Điều này cho phép bạn được tùy tiện ("sloppier") (do đó nhanh hơn) khi truy tìm mỗi từ. Thêm về bên phải,Swype sẽ đáp ứng lâu hơn, tùy thuộc vào tốc độ của các bộ vi xử lý trong điện thoại của bạn. Gạt về phía bên trái Swype dành ít thời gian hơn để tìm những từ có nghĩa,Swype sẽ cho một quyết định "nhanh" và đáp ứng một từ rất sớm ngay sau khi bạn nhấc ngón tay. Nếu bạn nhấn phím "Mặc định" (Default), Swype đáp ứng trong vòng 1/4 giây sau khi bạn nhấc ngón tay.

Bạn không cần phải đợi cho Swype nhập các văn bản mà bạn muốn,khi bạn tạm dừng cho một thời điểm để suy nghĩ, Swype sẽ đuổi kịp và tất cả những từ bạn đã nhập sẽ xuất hiện trong văn bản. Thậm chí nếu Swype đã "nghĩ" 1 giây (trung bình), bạn vẫn có thể nhập được 60 từ/phút!

Khi trượt một từ đơn, rất tiện lợi để lướt gần ký tự sau đó lướt qua phím Space.

Một gợi ý khác: Để tăng tốc độ,không để mắt đến mỗi ký tự của từ. Thay vào đó, nhìn về hướng giữa bàn phím và sử dụng các thiết bị ngoại vi tầm nhìn của bạn để ngón tay của bạn trực tiếp gần các phím bạn muốn. Nó cũng giúp cho nghĩ rằng một trong những ký tự trước, nơi bạn đang ở trong tư của bạn.Sau một thời gian sử dụng, bạn sẽ nhập nhanh hơn.

Tùy chỉnh người dùng

Swype có thể tùy chỉnh thông qua Tùy chọn. Để thay đổi các tùy chọn này:

1. Chọn Swype là phương thức nhập liệu hiện tại.
2. Nhấn hình tam giác bên cạnh biểu tượng trên thanh menu ở phía dưới màn hình
3. Chọn 'Options' từ menu.
4. Nhấn vào nút Tùy chọn ở phía trên bên phải của màn hình.

Từ trình đơn Tùy chọn Swype bạn có thể:

* Hiển thị trợ giúp.
* Hướng dẫn giới thiệu các tính năng Swype.
* Hiển thị thông tin về phiên bản của Swype
* Thiết lập Ngôn ngữ trong Swype.
* Điều chỉnh thanh trượt để bật hoặc tắt các đường dẫn. Bạn cũng có thể xác định độ dài của dấu vết.
* Bật hoặc tắt tự động khoảng cách giữa các từ.
* Bật hoặc tắt từ khi hoàn thành.
* Tắt Flashing Mẹo. Bạn có thể yêu cầu hệ thống để thoát chớp biểu tượng thông tin nhấp nháy khi có một mẹo hữu ích về Swype.
* Tắt hoặc bật âm thanh cảnh báo. Đây là những thông tin thường xuyên "bíp" đó có thể Swype tạo ra - ví dụ, khi bạn double-tap để chỉnh sửa một từ mà Swype không có sự lựa chọn thay thế nào.
* Bật hoặc tắt của Thống kê. Khi bật, Swype sẽ theo dõi tốc độ đầu vào của bạn - con số trung bình là từ mỗi phút mà bạn Swype - và cập nhật định kỳ vào tập tin SwypeStats.txt trong thư mục \ My Documents \ SwypeData Nếu bạn muốn thông tin chính xác về sự tiến bộ của chính bạn, bạn tắt 'Theo dõi thống kê' khi bạn cho mượn điện thoại, sau đó bật nó trở lại khi bạn bắt đầu sử dụng tiếp
* Điều chỉnh thanh trượt của Operation Swype để phản ứng nhanh hơn, hoặc để giúp cho "đầu vào" sloppier (mà đòi hỏi phải xử lý hơn bởi các phần mềm Swype).Xem "Tăng tốc độ và độ chính xác".
* Điều chỉnh thanh trượt hiển thị cửa sổ chọn từ Word Choice windowkhi bạn truy nhập vào một đường dẫn
* Nhập một thời gian chờ từ mặc định (giây) các lựa chọn từ cửa sổ sẽ được hiển thị trước khi Swype tự động chọn từ đầu tiên trong danh sách.
 
Chỉnh sửa cuối:

nguyen_hoang

New Member
cái này giống như việc dùng phím tắt trên các chương trình vậy
lúc đầu học không quen nhưng dùng quen thì thấy tiện lợi
và cảm giác "pro" hơn :))
 

hanoiwap

Super V.I.P
cái này giống như việc dùng phím tắt trên các chương trình vậy
lúc đầu học không quen nhưng dùng quen thì thấy tiện lợi
và cảm giác "pro" hơn :))

Đang cập nhật tiếng Việt có dấu.Hoàn thành xong thì thật là .....tuyệt vời
 

Sunlolo

New Member
Nhà bác ở đâu thế, em nghe nói bác cao tuổi lão làng rồi mà vẫn nhiệt tình thế này anh em thanh niên chạy dài
 

hanoiwap

Super V.I.P
Nhà bác ở đâu thế, em nghe nói bác cao tuổi lão làng rồi mà vẫn nhiệt tình thế này anh em thanh niên chạy dài

Bạn nhìn Avatar thì thấy tôi già thế nào rồi.Nhà tôi ở Hà nội
 

0917333990

New Member
bác Hanoi wap oi sao e cài trên con flame của e có lúc đc lúc ko e ko nhớ trc cài trên bản rom nào thì ddc nữa but từ hum dùng bản rom 21903 cua Black đỏo thì ko cài đc nữa
 

hanoiwap

Super V.I.P
Mình ko hiểu ý bạn nói cho lắm,I8k là màn hình WVGA mà.Bản WQVGA hoặc QVGA vẫn xài được ah?

Máy có màn hình wqvga dùng bản qvga cũng được.Tuy nhiên trong LandscapeMode bị thừa khoảng trắng 2 bên.Vì chưa có thiết bị qvga (wqvga) nên tôi chưa gửi lên được
 
Top