Đánh giá: ASUS Eee PC 4G (Windows XP)
Asus đã cho ra đời chiếc Eee PC đầu tiên vào
mùa thu năm 2007, với giá thành 399 USD, hệ điều hành Linux, ổ
SSD (solid-state drive) 4 GB. Từ đó, Eee PC đã tạo nên một làn sóng mới trên thị trường máy tính xách tay với giá thành rẻ bất ngờ, tuy nhiên do thiếu vắng hệ điều hành Windows, một số khách hàng vẫn còn e ngại.
Tóm lược
- Điểm mạnh: nhỏ, nhẹ,giá cả phải chăng, giá thành như nhau với cả Window và Linux.
- Điểm yếu: bàn phím gò bó, dung lượng lưu trữ quá nhỏ, độ phân giải màn hình thấp, cần có những vi xử lí mới sắp ra lò như Atom của Intel.
- Đánh giá: 7,3/10
Nhận xét
Khi Asus nhận ra sự cần thiết của một phiên bản với hệ điều hành
Windows, thì các đối thủ cạnh tranh đã nhìn thấy tiềm năng rộng lớn của thị trường laptop giá rẻ. Chúng ta đã thấy sự xuất hiện của
2133 Mini-Note từ Hewlett-Packard, Classmate PC của Intel, cả hai đều có cấu hình tương tự và được trang bị hệ điều hành Windows , tạo nên một phạm trù mới cho máy tính xách tay mà mọi người gọi là Mininotebook hay Netbook.
Những chiếc máy tính được ra mắt có hệ điều hành Windows làm tăng đáng kể tính hấp dẫn của Eee PC đối với người tiêu dùng. Ngoài ra, một phiên bản 9 inch (sẽ phát hành trong năm nay) hứa hẹn mở rộng tính năng bởi màn hình rộng hơn giúp hiển thị tốt hơn và bàn phím rộng hơn giúp gõ chữ thoải mái hơn.
Phiên bản Eee PC với Windows XP lần này có cấu hình giống với phiên bản với hệ điều hành Linux và có giá tương đương (bởi phiên bản với Linux đã ra đời cách đây 6 tháng trước). Do đó, Eee PC sẽ là sự lựa chọn tốt như một máy tính thứ hai cho những ai hay phải di chuyển, hay là máy tính cho trẻ em bởi bạn không còn lo lắng sẽ phải tiếc "đứt ruột" khi đánh rơi hay đánh mất nếu dùng UMPC với giá cao gấp 5 lần.
Giá thành $399 Vi xử lí 900MHz Intel Mobile CPU Bộ nhớ RAM 512MB RAM Hard drive 4GB SSD Chipset/Graphics Intel 910 Hệ điều hành Windows XP Home Kích thước 8.8 x 6.5 x 0.9 inches Kích thước màn hình (đường chéo) 7.0 inches Cân nặng / cùng AC adapter 2.0 / 2.4 pounds Category Ultraportable
Với vở bọc bằng nhựa bên ngoài, Eee PC trông có vẻ như là một thứ đồ chơi, trong khi
HP 2133 Mini-Note với cấu hình tương tự nhưng có vỏ bọc bằng hợp kim magnesium. Tuy nhiên, chiếc
HP 2133 Mini-Note có giá 599 USD-- một khoảng cách giá thành khá lớn so với 399 USD của Eee PC. Ngoài ra, Eee PC còn là chiếc mininotebook nhỏ nhất, với kích thước chỉ khoảng một quyển sách, nó có thể được bỏ vào túi áo khoác không mấy khó khăn. Và với khối lượng chưa đầy 900 g, Eee PC nặng chỉ bằng hai phần ba
HP 2133 Mini-Note.
Việc cố gắng nhồi nhét tất cả những gì phải có cho một chiếc laptop lên hệ thống nhỏ như Eee PC không hề dễ dàng chút nào, và chiếc Asus Eee PC thuộc loại máy tính có phím chữ nhỏ chưa từng thấy (không tính đến UMPC với bàn phím kiểu smartphone chỉ giành cho ngón tay cái). Dù sao thì mọi không gian đều được tận dụng để các phím có kích thước thuộc loại có thể gõ được, cho dù là rất khó khăn. Ngay cả những phím rất thường được sử dụng như backspace, tab, và các phím điều khiển đều rất khó tiếp cận. Nếu so sánh lĩnh vực này thì
HP 2133 Mini-Note đã thành công hơn với bàn phím gần như full-size.
Chiếc màn hình 7 inch lại được bao xung quanh bởi một viền đen làm cho người dùng cảm thấy màn hình nhỏ lại càng nhỏ. Dù sao thì không gian xung quanh cũng được dùng để lắp đặt một webcam và hai loa nhỏ hai bên, phát âm thanh đủ để xem một clip kiểu như trên Youtube. Với độ phân giải 800x480, sẽ không có nhiều chỗ dư thừa trên màn hình, desktop của Windows XP có thể được hiển thị vừa vặn, nhưng một số menu và cửa sổ điều khiển (control panel) không được hiển thị tốt.
Asus Eee PC 4G Trung bình của thể loại ultraportable Video VGA-out VGA-out Audio Loa Stereo, lỗ cắm headphone/microphone Lỗ cắm headphone/microphone Dữ liệu Ba cổng USB 2.0, khe đọc SD card Hai cổng USB 2.0, mini-FireWire, khe đọc SD hay multiformat card Expansion không khe PC Card hay ExpressCard Networking
Modem,
Ethernet,
802.11 a/b/g Wi-Fi Modem, Ethernet, 802.11 a/b/g Wi-Fi, lựa chọn
Bluetooth, lựa chọn WWAN Ổ quang
Với ba cổng USB, cổng ra VGA, lỗ cắm headphone và micro, chiếc Asus Eee cho phép những kết nối cơ bản nhất. Khe cắm card SD cho phép tăng khả năng lưu trữ dữ liệu, với chỉ chưa đầy 50 USD cho một SD card 4 GB, bạn có thể tăng gấp đôi dung lượng lưu trữ của máy.
Với hệ điều hành Windows XP, chúng ta có thể thực hiện thử nghiệm để so sánh hiệu quả xử lí với Classmate PC (cùng dùng vi xử líIntel Celeron M) và với
HP 2133 Mini-Note với vi xử lí từ VIA. Cả Intel và VIA đều đã giới thiệu những dòng
chip mới tiết kiệm điện năng (Intel với Atom và VIA với Isaiah) và những chip này sẽ được sớm tung ra thị trường cho những máy tính kiểu Netbook.
Nhưng dù sao chúng ta vẫn còn cách thời điểm đó vài tháng nữa. Với cấu hình hiện nay, Eee PC hoạt động tốt với những ứng dụng cơ bản như lướt web, soạn thảo văn bản (thậm chí tốt hơn so với
HP 2133 Mini-Note).
Trong thử nghiệm thời lượng pin với ứng dụng video, Eee PC hoạt động được liên tục trong vòng 3 giờ và 12 phút với pin 4 cell đi kèm. Thời lượng như vậy là hoàn toàn chấp nhận được với một ultraportable, đặc biệt là với giá thành thấp như Eee PC. Trong thử nghiệm này, cả
HP 2133 Mini-Note và HTC Shift (đắt tiền hơn rất nhiều) đều không kéo dài được đến 2 giờ, trong khi Classmate PC vượt qua mức 4 giờ, cho thấy cấu hình đồng bộ giúp tăng thời lượng hoạt động của pin.
Asus có chế độ bảo hành cơ bản là 1 năm cho tất cả các sản phẩm của họ, đồng thờicung cấp dịch vụ hỗ trợ kĩ thuật qua web và đường dây nóng miễn phí.
Thông tin tóm tắt về những sản phẩm trên:
ASUS Eee PC 4G (Windows XP)
Windows XP Home Edition SP2; 900MHz Intel Celeron Ultra Low Voltage M353; 512MB DDR2 SDRAM 400MHz; 128MB Mobile Intel 915GMS Express; 4GB SiliconMotion SM223A Solid State Drive
HP 2133 Mini-Note
Windows Vista Business Edition; 1.6GHz VIA C7-M Ultra Low Voltage; 2048MB DDR2 SDRAM 667MHz; --MB VIA/SG3 UniChrome Pro II IGP; 120GB Seagate 7,200rpm
Intel Classmate PC 9-inch
Windows XP Professional SP2; 900MHz Intel Celeron Ultra Low Voltage M353; 512MB DDR2 SDRAM 400MHz; 128MB Mobile Intel 915GMS Express; 30GB Seagate 3,600rpm
HTC Shift
Windows Vista Business Edition; 800MHz Intel A110; 1024MB DDR2 SDRAM 400MHz; 256MB Mobile Intel 945GM/GU Express; 40GB Toshiba 4,200rpm