WisBar Advance-Phần 1
Giao diện
Đầu tiên bạn vào My Theme. Trên cùng là tên của trang,cùng với mũi tên thả xuống ở góc trên bên phải.Nhấn vào mũi tên này sẽ hiện menu.
Bên dưới của màn hình,trên menubar, bạn sẽ thấy các button: About, Apply và Cancel. Nhấn vào About sẽ hiện thông tin của chương trình , bao gồm số phiên bản và thời điểm phát hành. Nhấn vào button màu xanh Apply sẽ cho phép setting mà không đóng chương trình (nhấn vào OK phía trên taskbar sẽ thóat khỏi chương trình). Nhấn vào Cancel màu đỏ sẽ thóat khỏi chương trình mà không lưu các cài đặt.
My Theme-H1
Cho phép chọn theme cho WisBar Advance trong danh sách bằng cách OK hoặc Apply.
Tạo một theme mới hoặc theme nằm trong thư mục khác,nhấn vào“Customize”. Xem thêm Customizing a Theme bên dưới.
Chọn “Delete” để xóa theme. (nhớ đừng xóa file theme trong thư mục themes)
Thông tin bản quyền H2
Lần đầu gõ Name (kkk….) và Code (1ff57-7f65-08ef6) hộp thọai sẽ chấp nhận (enable) sau khi nhấn Verify.
Program Directories H3
· Start Menu Path
Chỉ ra thư mục chứa start menu.Mặc định là thư mục start menu của hệ thống.Bạn có thể chọn bằng cách nhấn vào “…”.
· Additional Theme Directories
Mặc định, WisBar chỉ xem thư mục \Program Files\Lakeridge\WisBar Advance\Themes là thư mục cài đặt theme. Chức năng này gíup bạn thêm thư mục cho themes. Thí dụ, bạn có thể tạo thư mục “\SD Card\WisBar Themes”, để cài theme vào thư mục này. Các themes trong thư mục sẽ tự động thêm vào trong My Theme.
General Settings-H4
Các chức năng để cấu hình WisBar Advance.
· Run WisBar Advance on Soft Reset
Nếu bạn cài WisBar vào main memory, bạn có thể tự động chạy WisBar khi soft-reset.
· Show Running Task Icons
Hiện các icon cho mỗi chương trình đang chạy ngầm trên taskbar, bên phải của start button.
· Goto Today after minimize/close
Hiện Today screen ngay lập tức sau khi đóng hoặc ẩn một chương trình.
· Use “Smart Minimize” instead of close
Mặc định,close button sẽ đóng chương trình khi nhấn. Chọn “Smart Minimize”,đóng sẽ là minimize.
· Show Gradient only on Today Screen
Chức năng này thích hợp cho theme mặc định. Trong PocketPC 2002 và Windows Mobile 2003, taskbar sử dụng gradient. Khi chạy ứng dụng khác, taskbar hiện start menu một mầu và khi ngừng taskbar sẽ hiện mầu khác.
· Use ClearType Fonts
Mở hoặc tắt ClearType bên trong của WisBar Advance.
· Tap & hold running icon to close
Nếu sử dụng“Show Running Task Icons”, chức năng này sẽ đóng chương trình khi nhấn và giữ vào icon.
· Rotate screen to right-handed mode
Hỗ trợ quay màn hình.Khi chọn Rotate (xem Button Assignments bên dưới) sẽ quay phải,ngược lại không chọn sẽ quay trái.
· Use the standard hold gesture
WisBar kích họat nhấn và giữ theo cách bạn chọn.Tuy nhiên,trong vài thiết bị có thể có vấn đề trong chức năng này. Bật chức năng này sẽ sử dụng theo cách của hệ điều hành bạn đang sử dụng.
· Hide the desktop title
Nếu window titles được bật (xem Button Assignments bên dưới), chức năng này sẽ ẩn title trên Today screen.
· Animate the battery meter
Chọn battery meter sẽ chuyển động khi nạp điện.
· Hide the disconnected icon
Ẩn button Connected nếu thiết bị không kết nối với mạng.
· Disable the extended sound hook
WisBar Advance sẽ không có âm thanh báo minimizing hoặc closing .
· Show notifications only when multiple pending
Chỉ hiện icon thông báo WisBar khi có nhiều (hơn 1) thông báo của hệ thống.(Khi đặt Notification (xem Button Assignments bên dưới).
· Play a reminder sound for notifications
Nếu đặt WisBar’s Notification button (xem Button Assignments bên dưới), chức năng này sẽ mở âm báo cho thông báo.
· Turn on the vibrate option
Mở chức năng rung(nếu thiết bị có chức năng này).
· Automatically close the battery/memory panel
Battery/memory sẽ đóng 7 giây sau khi mở.
· Show actual notification icon
Hiện actual notification icon (khi đặt Notification )
Start Menu Settings-H5
Đây là menu cấu hình cho start menu trong WisBar Advance:
· Show Cascading Menu Icons
Hiển thị icon bên trái của chương trình hoặc thư mục start menu.
· Show Recent Items on Start Menu
Hiển thị danh sách các chương trình vừa mới sử dụng trên start menu.
· Show Settings on Start Menu
Hiển thị Settings của hệ thống.
· Expand Settings on the Start Menu
Sử dụng kết hợp cùng chức năng trên. Các mục setting(Personal,System,Connections) sẽ trải ra ngay trên StartMenu
· Show Find on Start Menu
Hiển thị Find trên cascading start menu.
· Show Help on Start Menu
Hiển thị Help trên cascading start menu.
· Cache program icons on startup
Vì một vài chương trình lớn hơn và hiện lên lâu hơn nên cần có Cache để icon hiện ngay lập tức.
· Don’t cache background images
Không dùng cache chứa ảnh nền khi StartMenu đóng lại . Nếu bạn tắt chức năng này,ảnh nền sẽ được giữ trong bộ nhớ để dùng khi StartMenu mở trở lại.Xin nhớ rằng,được nhanh mặt này lại bị rắc rối mặt khác: chiếm dụng bộ nhớ.
· Allow start menu to overlap the taskbar
Cho phép StartMenu chồng lên taskbar (khi cần thiết). Nếu không chọn chức năng này,start menu sẽ không chồng lên taskbar mà cuộn lại.
· Start Menu overlaps in RealVGA mode
Trong mode RealVGA (dự phòng cho các phần mềm chưa tốt),start menu có thể chồng lên cả phần bên trái của màn hình.
· Add Internet Favorites to the menu
Khi chọn chức năng này,thư mục Internet Explorer Favorites sẽ được thêm vào cascading start menu.
· Sort Folders to the bottom of the list
Mặc định, các thư mục được hiện phía trên start menu, các chương trình sẽ hiện bên duới.Khi chức năng này được chọn, chương trình ứng dụng sẽ trên thư mục con.
· Map the Windows Key to Cascading Menu
Sử dụng bàn phím cứng mở StartMenu.
Shơow the Desktop shortcut
Chỉ ra shortcut đến Desktop/Today Screen ở trên cùng của StartMenu.
Task Management-H6
Sử dụng button Add, Delete và Modify ở bên dưới màn hình để thêm,bỏ,thay đổi chương trình trong danh sách.
Nhấn vào Add hoặc Modify sẽ hiện một screen mới. Nhấn vào button “Browse” để chọn cửa sổ trong danh sách các cửa sổ hiện tại đang chạy.
Hide from the task list
Chức năng này dùng dể giữ các cửa sổ đặc biệt trong danh sách các task . Nếu nhấn vào close,cửa sổ sẽ được minimized. Phone Users: Cửa sổ Phone ưu tiên giữ chức năng phone chạy thường trực.
Minimize the Window
Nhấn vào close sẽ minimize cửa sổ instead.
Close the Window
Nhấn vào close sẽ minimize cửa sổ . Đây là cách tốt nhất nếu bạn chọn Smart Minimize (xem General Settings).
Clock Settings-H7
Có hai kiểu hiển thị đồng hồ:
Thứ nhất: Display Standard Clock
Hiện đồng hồ (có thể cả time và date) trên một dòng:
• Show Time
Hiển thị giờ hiện tại trên vùng clock
• Show Date
Hiển thị ngày tháng hiện tại trên vùng clock
Thứ hai: Display Small Clock
Hiện thời gian và ngày tháng hiện tại trên hai dòng.
Dưới đây là bảng mã định dạng của time và date:
Mã định dạng time
h : Giờ ; định dạng 12 giờ.
hh: Giờ kèm theo chữ số 0 trước số chỉ giờ có 1 chữ số.Định dạng 12 giờ.
H: Giờ ; định dạng 24 giờ.
HH: Giờ kèm theo chữ số 0 trước số chỉ giờ có 1 chữ số.Định dạng 24 giờ.
m: Phút.
mm: Phút kèm theo chữ số 0 trước số chỉ phút có 1 chữ số
t: Một ký tự cho thời gian(sang/chiều), A hoặc P.
tt: Hai ký tự, AM hoặc PM.
Mã định dạng Date
d: Ngày(Thí dụ 1)
dd: Ngày kèm theo chữ số 0 trước số chỉ ngày có 1 chữ số. (Thí dụ 01)
ddd: Thứ với 3 ký tự.(Thí dụ Mon….)
dddd: Thứ với tên đầy đủ.(Thí dụ Monday….)
M: Tháng
MM: Tháng kèm theo chữ số 0 trước số chỉ tháng có 1 chữ số.
MMM: Tháng với 3 ký tự.(Jan….)
MMMM: Tháng với tên tháng đầy đủ.(January)
y: Năm rút gọn với 2 chữ số.(Thí dụ 7)
yy: Năm rút gọn với 2 chữ số. kèm theo chữ số 0 trước số chỉ năm có 1 chữ số (<10).(thí>
(xem tiếp phần 2)
XEM THÊM